Top 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng 2022

Bạn đang cần tìm một ngân hàng để tạo tài khoản, vay vốn hay gửi tiền tiết kiệm nhưng lại chưa biết ngân hàng nào lớn, uy tín, lãi suất tốt. Việc lựa chọn một ngân hàng phù hợp với nhu cầu tài chính của bản thân là một điều rất quan trọng để bạn thực hiện các hoạt động giao dịch một cách thuận lợi nhất.

Chính vì vậy bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp các bạn tổng hợp các thông tin về top 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng 2022.

Top 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng 2022

Dựa vào các tiêu chí như: Vốn điều lệ, tổng giá trị tài sản, mạng lưới hoạt động, các chính sách, ưu đãi để đánh giá. Thì đây sẽ là top ngân hàng lớn nhất Việt Nam thời điểm hiện tại.

1. Các tiêu chí để đánh giá các ngân hàng tại Việt Nam

1.1 Vốn

Là một trong những cơ sở rất quan trọng để duy trì được hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, đồng thời nêu mà có nguồn vốn lớn có nghĩa là khả năng thu hút vốn đối với các nhà đầu tư vào ngân hàng có tiềm năng cao và uy tín sẽ được đảm bảo.

1.2 Chất lượng tài sản

Chất lượng tài sản của mỗi ngân hàng sẽ phản ánh nợ xấu trong cơ cấu tài sản của mỗi ngân hàng, điều này cho thấy chất lượng tài sản của ngân hàng là một điều kiện quan trọng nó sẽ quyết định đầu tư đúng đắn hay không.

1.3 Quản trị điều hành

Quản trị điều hành ngân hàng chính là yếu tố giúp cho các hoạt động quản lý và điều hành nguồn nhân lực và tài chính trong các hoạt động của ngân hàng. Một ngân hàng có ban quản trị tốt sẽ ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ và hoạt động của ngân hàng sẽ ngày càng đi lên, mỏ rộng và phát triển bền vững hơn nữa.

1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh và chiến lược gia tăng lợi nhuận phát triển thành công là một trong những vấn đề rất quan trọng ở mỗi ngân hàng vì điều này sẽ phản ánh được ngân hàng đó có khả năng cạnh tranh và duy trì tăng trưởng trong tương lai hay không.

1.5 Khả năng thanh khoản

Đây chính là khả năng đáp ứng được nhu cầu giải ngân của khách hàng, tính thanh khoản còn thể hiện cho nguồn vốn của ngân hàng luôn luôn được duy trì ở mức ổn định, đáp ứng được tất cả các nhu cầu khác nhau của khách hàng.

1.6 Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường

Tiêu chi này giúp phản ánh được khả năng chống đỡ của hệ thống ngân hàng trước những rủi ro trên thị trường.

2. Top 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng 2022

2.1 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank vẫn luôn được biết đến là một trong những ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam khi liên tục đứng đầu danh sách những ngân hàng lớn tại Việt Nam. Vietcombank cũng là ngân hàng đứng đầu trong top 5 ngân hàng thương mại uy tín nhất Việt Nam theo Vietnam Report công bố.

Ngân hàng Vietcombank được thành lập từ rất sớm vào ngày 01/04/1963 và hiện nay Vietcombank cũng đang là công ty lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Sau gần 60 năm hình thành và phát triển thì Vietcombank đã trở thành ngân hàng hoạt động đa lĩnh vực với độ phủ sóng rất rộng cùng với đó là lượng khách đông đảo tại thị trường Việt Nam.

Quy mô ngân hàng Vietcombank:

  • Vốn điều lệ của Vietcombank ở thời điểm hiện tại: 47.325 tỷ đồng, tăng mạnh theo từng năm
  • Hơn 560 chi nhánh và phòng giao dịch trải rộng khắp toàn quốc
  • Vietcombank sở hữu 2 công ty con tại Việt Nam
  • Vietcombank có 1 văn phòng đại diện tại nước ngoài
  • Hơn 2.536 máy ATM trải dài các tình thành toàn quốc
  • Nguồn nhân lực lớn và dồi dào từ 15.600 nhân viên

Lĩnh vực hoạt động ngân hàng Vietcombank:

  • Kinh tế đối ngoại, Thanh toán quốc tế
  • Huy động vốn
  • Kinh doanh ngoại hối
  • Cho vay tài chính…

Ưu điểm của ngân hàng Vietcombank:

Là một trong những đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, Vietcombank đã và đang triển khai các hoạt động thiết thực để thể hiện rõ nhất trách nhiệm của doanh nghiệp với xã hội, bên cạnh đó không ngừng mở rộng, cải tiến và nâng cao các chất lượng và dịch vụ sản phẩm để có thể phục vụ tốt nhất cho khách hàng.

  • Các chương trình giảm lãi suất vay vốn được triển khai nhanh chóng
  • Nâng cấp hệ thống ngân hàng điện tử đáp ứng nhu cầu khách hàng
  • Cải tiến dịch vụ đăng ký giao dịch trực tuyến không cần tốn thời gian chờ đợi
  • Ưu đãi nhiều khuyến mãi tri ân khách hàng
  • Chất lượng phục vụ chu đáo, tận tình,
  • Bảo mật thông tin người dùng tuyệt đối và luôn rõ ràng, minh bạch trong các giao dịch.

2.2 Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – Agribank

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam –Agribank

Ngân hàng Agribank là một trong những ngân hàng nhà nước lớn nhất cả nước với ngân sách rất lớn. Được thành lập vào ngày 26/03/1988 theo nghị định số 53-HĐBT, sau hơn 30 năm hình thành và phát triển thì ngân hàng Agribank luôn giữ vững vị trí của mình trong top ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Theo thống kê ở năm 2017 thì ngân hàng này đã tăng vượt bậc 38.7% so với năm ngoái, mức tín dụng cũng tăng đều đặn và vượt qua 17.2% so với năm 2016. Ngoài ra thì ngân hàng này cũng nổi tiếng với phương châm là: trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng và hiệu quả.

Quy mô ngân hàng Agribank:

  • Agribank là ngân hàng nhà nước duy nhất hiện nay được nắm giữ 100% vốn điều lệ với ra vốn lên tới trên 1,45 triệu tỷ đồng
  • Agribank có hơn 2.300 chi nhánh, phòng giao dịch trải rộng khắp cả nước, là ngân hàng duy nhất có mặt tại các huyện đảo vùng sâu vùng xa
  • Nguồn nhân lực lớn với hơn 40.000 cán bộ công nhân viên
  • Trang bị 2.883 máy ATM và 20.781 thiết vị POS phủ sóng toàn quốc
  • Hơn 200 sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng và tiện ích phục vụ nhu cầu của khách hàng

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng Agribank:

  • Chú trọng lĩnh vực cho vay với nhiều phương thức hỗ trợ khách hàng có hoàn cảnh khó khăn tại vùng sâu vùng xa trên cả nước
  • Huy động nguồn vốn
  • Cung cấp các sản phẩm tín dụng truyền thống như: thẻ thanh toán, thẻ tín dụng..
  • Mua bán ngoại tệ, dịch vụ kiều hối
  • Cho vay cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp
  • ….

Ưu điểm của của ngân hàng Agribank:

  • Nguồn nhân lực dồi dào và hệ thống ATM, máy POS phủ sóng rộng rãi trên toàn quốc, đễ dàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • Lãi suất cho vay được xem là thấp nhất so với mặt bằng chung của các ngân hàng trên cả nước
  • Các sản phẩm và dịch vụ tiện ích rất đa dạng
  • Hỗ trợ an sinh xã hội bằng các hoạt động cộng đồng, hỗ trợ vay vốn sinh viên với mức lãi suất ưu đãi.

2.3 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV

Ngân hàng BIDV là ngân hàng được thành lập lâu đời nhất từ những năm 1957 trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Ngân hàng này đã đạt được rất nhiều giải thưởng và được xếp hạng rất cao về độ uy tín trong top ngân hàng lớn nhất Việt Nam.

Đây là một ngân hàng có liên kết kinh doanh với rất nhiều đối tác đến từ nước ngoài như Lào, Myanmar, Cộng Hòa Séc, Nga, Campuchia,… Ngân hàng BIDV chính là sự lựa chọn hàng đầu cho các tổ chức kinh tế có thể tiếp cận các dịch vụ tài chính có tiềm năng và quy mô lớn.

Quy mô của ngân hàng BIDV:

  • Vốn điều lệ đạt tới 40.220 tỷ đồng vào năm 2019
  • Ngân hàng BIDV có hơn 190 chi nhánh chính và 855 phòng giao dịch trải dài 63 tỉnh thành trên toàn quốc.
  • Sở hữu hệ thống hơn 57.825 máy ATM và điểm thanh toán máy POS trải rộng khắp cả nước
  • Có văn phòng đại diện tại các thị trường quốc tế như: Lào, Đài Loan, Myanmar, Campuchia, Nga…
  • Sở hữu hơn 25.000 cán bộ nhân viên đang làm việc và phục vụ khách hàng tận tình và chuyên nghiệp.

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng BIDV:

  • Đầu tư các dịch vụ tài chính
  • Dịch vụ ngoại hối
  • Các sản phẩm dịch vụ truyền thống như: mở thẻ ngân hàng, ngân hàng điện tử
  • Vay vốn, dịch vụ gửi tiền
  • Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
  • Môi giới chứng khoán

Ưu điểm của ngân hàng BIDV:

  • Là ngân hàng đứng top 3 trên thị trường và có lịch sử hoạt động rất lâu đời tại Việt Nam, đảm bảo về mặt uy tín, chất lượng
  • Các sản phẩm dịch vụ đa dạng, đáp ứng tối đa nhu cầu của các khách hàng
  • Mức lãi suất rất cạnh tranh thị trường
  • Là nơi rất đáng tin cậy để có thể gửi gắm tài sản và đầu tư tài chính
  • Hệ thống ATM và POS phủ sóng toàn quốc, giúp khách hàng chủ động trong các hoạt động giao dịch với BIDV.

2.4 Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank

Trong những năm gần đây thì ngân hàng Techcombank đã nổi lên như là một trong những ngân hàng uy tín cùng với dịch vụ rất tốt và nhiều dịch vụ vay vốn với mức lãi suất ưu đãi. Mới chỉ được thành lập từ lắm 1993 với số vốn điều lệ ít ỏi chỉ khoảng 20 tỷ đồng thì hiện nay ngân hàng Techcombank đã có được một chỗ đứng vững chắc trong top ngân hàng lớn nhất Việt Nam.

Quy mô hoạt động của ngân hàng Techcombank:

  • Hiện nay trên toàn quốc đang có hơn 315 chi nhánh và phòng giao dịch của ngân hàng Techcombank
  • Hệ thống có hơn 1230 máy ATM có mặt trên khắp các tỉnh thành trải rộng khắp cả nước
  • Có gần 7000 cán bộ công nhân viên luôn hết mình phục vụ tận tình cho khách hàng

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng Techcombank:

  • Hoạt động mạnh về các dịch vụ như Vay vốn, nhận tiền gửi, cung ứng phương tiện dịch vụ thanh toán
  • Cung cấp tín dụng
  • Góp vốn, mua cổ phần
  • Hoạt động ngân hàng đầu tư
  • Cung ứng dịch vụ ngoại hối

Ưu điểm của ngân hàng Techcombank:

  • Miễn các loại chi phí rút tiền cho khách hàng (nếu đăng ký theo hình thức trả lương)
  • Lãi suất vay vốn ưu đãi với mức lãi suất cạnh tranh trên thị trường
  • Nâng cấp hệ thống ngân hàng điện tử giúp khách hàng cảm thấy dễ dàng và tiện lợi trong các hoạt động giao dịch.
  • Miễn phí khi chuyển tiền liên ngân hàng…

2.5 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – VietinBank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – VietinBank

Nhắc đến Top 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng 2022 thì không thể không nhắc đến ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – VietinBank. Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển thì ngân hàng VietinBank đã trở thành một trong những ngân hàng rất uy tín với quy mô hoạt động rất lớn tại Việt Nam. Vào năm 2020 ngân hàng này đã công bố lợi nhuận trước thuế đạt tới 16.450 tỷ đồng một con số rất ấn tượng.

Quy mô hoạt động của ngân hàng VietinBank:

  • Hiện nay thì ngân hàng VietinBank đang có hơn 150 chi nhánh và 1000 phòng giao dịch trên trải rộng khắp toàn quốc.
  • VietinBank sở hữu 9 công ty hạch toán độc lập
  • Cán bộ nhân viên gần 23.000 người luôn phục vụ với thái độ chuyên nghiệp và nhiệt tình.

Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng VietinBank:

  • Hoạt động tiền gửi ngắn hạn, dài hạn, trung hạn
  • Huy động vốn, cho vay vốn nhiều kỳ hạn
  • Giao dịch ngoại tệ
  • Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá
  • Cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính

Ưu điểm: Ngân hàng VietinBank là thương hiệu nhiều năm hoạt động và luôn nâng cao, cải tiến chất lượng phục vụ các khách hàng một cách tối ưu, lãi suất cạnh tranh và luôn hết lòng phục vụ các khách hàng.

2.6 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank

Ngân hàng Sacombank được thành lập vào năm 1991 và trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển thì ngân hàng này đã trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt nam hiện nay với độ uy tín cao và mức tăng trưởng đều đặn vào mỗi năm.

Quy mô hoạt động:

  • Ngân hàng Sacombank hiện nay đang sở hữu hơn 570 chi nhánh và văn phòng giao dịch trải rộng trên khắp cả nước
  • Hơn 18.800 cán bộ nhân viên luôn tư vấn nhiệt tình, chuyên nghiệp cho các khách hàng
  • Huy động nguồn vốn trong nước và nâng cao dịch vụ vay tín dụng
  • Tiếp nhận vốn đầu tư của các tổ chức trong nước và các dịch vụ thanh toán quốc tế.

2.7 Ngân hàng TMCP Quân Đội – MB Bank

Ngân hàng TMCP Quân Đội – MB Bank

Ngân hàng MB Bank hiện đang sở hữu 7 công ty thành viên hoạt động đa dạng các lĩnh vực và đã có nhiều năm hoạt động, MB Bank đang là một trong những ngân hàng uy tín bậc nhất Việt Nam khi luôn có tên trong danh sách Top 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Tổng tài sản của ngân hàng này tính đến cuối năm 2020 đã đạt được con số là 495 nghìn tỷ đồng, tăng 20% so với thống kê từ đầu năm đó.

Quy mô hoạt động của ngân hàng MB Bank:

  • MB bank sở hữu hệ thống hơn 480 máy ATM trên cả nước
  • Ngân hàng MB Bank có hơn 200 điểm giao dịch và 100 chi nhánh trên toàn quốc
  • Sở hữu 3 chi nhánh đặt tại nước ngoài là: Nga, Lào, Campuchia
  • Số lượng cán bộ nhân viên là hơn 6400 người
  • Các công ty thành viên hoạt động trong các lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, tài chính tiêu dùng, quản lý quỹ…
  • Mở rộng các sàn dịch vụ vay vốn và gửi tiết kiệm, thu hút vốn đầu tư và cải tiến sản phẩm

2.8 Ngân hàng TMCP Việt nam Thịnh Vượng – VPBank

Ngân hàng TMCP Việt nam Thịnh Vượng – VPBank

Ngân hàng VP bank được biết đến như là một ngân hàng duy trì được mức tăng trưởng đều đặn mỗi năm. Theo thống kê năm 2020 thì lợi nhuận trước thuế của ngân hàng này đã đạt được 13.000 tỷ đồng và tăng 26% so với năm trước. Tổng tài sản đạt đạt hơn 419.000 tỷ đồng, tăng tới 11% so với năm 2019.

Quy mô hoạt động của ngân hàng VPBank:

  • Hiện tại thì ngân hàng VPBank đang có hơn 200 chi nhánh phòng giao dịch trải dài tại các tỉnh thành trọng điểm
  • Hơn 230 điểm đặt máy ATM tại hơn 20 tỉnh thành trong cả nước tập trung chủ yếu tại thủ đô Hà Nội và TP. HCM
  • Sở hữu hơn 24.000 cán bộ nhân viên luôn phục vụ với thái độ nhiệt tình và chuyên nghiệp.
  • Chủ yếu tập trung vào các mảng tài chính ngân hàng, vay vốn,

2.9 Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB

Mặc dù mới chỉ được thành lập từ năm 1993 nhưng ngân hàng Á Châu –ACB cũng không hề tỏ ra lép vế với các ngân hàng lớn khác trên thị trường. Hiện tại thì ngân hàng đang sở hữu mạng lưới hệ thống với quy mô rất lớn cùng với đó là lượng khách hàng đông đảo trên mọi miền tổ quốc.

Quy mô hoạt động của ngân hàng ACB:

  • Ngân hàng ACB hiện tại đang sở hữu hơn 208 chi nhánh, phòng giao dịch trải rộng trên cả nước
  • Hệ thống lớn với hơn 1100 máy ATM và 2000 đại lý chấp nhận thẻ POS
  • Hoạt động chủ yếu về dịch vụ tài chính
  • Cho vay vốn và tiền gửi ngân hàng
  • Hoạt động kiều hối

2.10 Ngân hàng TMCP TMCP Sài Gòn Hà Nội – SHB

Ngân hàng TMCP TMCP Sài Gòn Hà Nội  – SHB

Sau hơn 25 năm hình thành và phát triển thì ở thời điểm hiện tại ngân hàng SHB đã phủ rộng quy mô trên toàn quốc với hơn 4 triệu lượt giao dịch mỗi năm cùng với đó là lan rộng ra các thị trường tài chính quốc tế. Những điều đó đã giúp cho SHB có được một chỗ đứng vững chắc trong Top 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng 2022.

Quy mô hoạt động của ngân hàng SHB:

  • Ngân hàng SHB hiện tại đang sở hữu hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trải rộng trên cả nước
  • Hệ thống lớn với hơn 1000 máy ATM và 1200 đại lý chấp nhận thẻ POS
  • Có hơn 6.315 cán bộ nhân viên

Top 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng 2022 giúp cho mọi người biết được thêm quy mô, thông tin về các ngân hàng top tại Việt Nam. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn lựa chọn được ngân hàng phù hợp với nhu cầu tài chính của bản thân Nếu thấy bài viết có ích thì hãy chia sẻ cho người thân và bạn bè nhé.

Viết bình luận