Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng mới nhất 2024

Biết rõ đầu số tài khoản sẽ giúp cho các bạn dễ dàng tìm ra tài khoản đó thuộc ngân hàng nào một cách chính xác và nhanh chóng.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng mới nhất 2024 cũng như cách để tra cứu các đầu số này một cách nhanh chóng và đơn giản.

Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng mới nhất

1. Số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng được biết tới là một dãy số gồm có từ 9 đến 16 ký tự mà khách hàng sẽ được các ngân hàng cung cấp khi đăng ký mở tài khoản làm thẻ ATM. Số tài khoản có thể chỉ là một dãy số hoặc đôi khi nó sẽ bao gồm cả số và chữ. Khi mở tài khoản làm thẻ ATM thì số tài khoản sẽ không được in trên bề mặt thẻ mà sẽ được thông báo đến các khách hàng thông qua phong bì có chứa thẻ hoặc ngân hàng sẽ gửi cho bạn một Email trong đó có thông tin về số tài khoản.

Có rất nhiều cách để bạn có thể xem số tài khoản của mình như thông qua nội dung thông báo số dư trên SMS hoặc là trên ứng dụng Internet banking. Đôi khi bạn cũng có thể xem số tài khoản của mình khi thực hiện giao dịch trên cây ATM và số tài khoản của bạn sẽ được in trên hóa đơn giao dịch.

Số tài khoản ngân hàng chính là những dãy số đại diện cho chủ tài khoản ngân hàng được dùng để thực hiện các giao dịch với ngân hàng như nhận tiền, chuyển tiền, rút tiền, thanh toán giữa các tài khoản,…

2. Phân biệt số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM

Phân biệt số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM

Số thẻ ATM là một dãy số gồm có 14 đến 19 chữ số được các ngân hàng in trực tiếp lên bề mặt của thẻ ATM. Số thẻ ATM của mỗi người sẽ là riêng biệt không có dãy số nào trùng nhau. Ngoài ra thì 6 chữ số đầu của thể sẽ thể hiện các thông tin liên quan đến ngân hàng mở thẻ đây chính là mã số BIN- Bank Identification Numbers.

Chính vì vậy các bạn đừng nhầm lẫn giữa số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM vì đây là hai dãy số hoàn toàn khác nhau:

  • Số thẻ ATM là dãy số được in nổi ngay trên chiếc thẻ ATM.
  • Còn số tài khoản là dãy số mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua email hoặc in mặt trong phong bì gửi kèm thẻ ATM lần đầu cho khách.

3. Số tài khoản ngân hàng có tất cả bao nhiêu số?

Mỗi ngân hàng sẽ có các cách phát hành số tài khoản khác nhau và dao động trong khoảng từ 8 đến 16 chữ số:

  • Ngân hàng Vietcombank có số tài khoản bao gồm 13 số.
  • Ngân hàng Agribank có số tài khoản bao gồm gồm 13 số.
  • Ngân hàng BIDV có số tài khoản bao gồm gồm 14 số.
  • Ngân hàng Vietinbank có số tài khoản bao gồm gồm 12 số.
  • Ngân hàng Techcombank có số tài khoản bao gồm gồm 14 số.
  • Ngân hàng Sacombank có số tài khoản bao gồm gồm 12 số.
  • Ngân hàng Bắc Á Bank có số tài khoản bao gồm gồm 15 số.
  • Ngân hàng Đông Á Bank có số tài khoản bao gồm gồm 12 số

4. Đôi nét về đầu số tài khoản ngân hàng?

Khi khách hàng mở tài khoản làm thẻ ATM thì sẽ được ngân hàng cấp cho một số tài khoản riêng biệt là một dãy số gồm có 8 đến 16 chữ số. Mỗi khách hàng sẽ sở hữu một số tài khoản khác nhau và không bị trùng lặp. Ngoài ra thì 3 chữ số đầu trong số tài khoản ngân hàng sẽ là một trong những cách để phân biệt các ngân hàng với nhau, 3 chữ số đầu tiên này được gọi là đầu số tài khoản ngân hàng.

5. Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng mới nhất 2024

Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng mới nhất

Hiện nay trên thị trường Việt Nam có rất nhiều ngân hàng lớn nhỏ khác nhau chính vì vậy những đầu số tài khoản ngân hàng đóng một vai trò rất lớn trong việc phân biệt các ngân hàng này.

Tổng hợp danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam

Tên ngân hàng

Đầu số tài khoản

Ngân hàng Vietcombank

001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 097

Ngân hàng Agribank

150, 340, 130, 490, 290, 361

Ngân hàng BIDV

581, 125, 601, 289, 217, 126, 124

Ngân hàng VietinBank

10, 71

Ngân hàng Techcombank

190, 102, 196, 191

Ngân hàng VPBank

10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 79, 82, 69, 87

Ngân hàng MB Bank

068, 0801, 0050, 821, 065

Ngân hàng VIB Bank

025, 601

Ngân hàng ACB

20, 24, 25

Ngân hàng TPBank

020, 03, 004

Ngân hàng Maritime Bank

35

Ngân hàng DongABank

44

Ngân hàng Sacombank

020, 030, 0602

Ngân hàng Bản Việt

068, 001, 030, 009, 008, 015, 801

6. Lợi ích của việc biết được đầu số tài khoản của các ngân hàng

Lợi ích của việc biết được đầu số tài khoản của các ngân hàng

Việc ghi nhớ được các đầu số tài khoản của ngân hàng không chỉ có lợi ích đối với người dung mà còn đối với chính các ngân hàng.

Đối với khách hàng

Việc nhớ được đầu số tài khoản giúp cho các khách hàng khi thực hiện các giao dịch chuyển/nhận tiền diễn ra một cách suôn sẻ, biết được mình đang giao dịch với ngân hàng nào? Đã đúng ngân hàng cần chuyển tiền hay chưa? Hạn chế được các tình trạng chuyển nhầm tài khoản khác, hoặc dễ dàng liên hệ với ngân hàng nếu không may chuyển nhầm sang số tài khoản khác.

Đối với ngân hàng

  • Nhận biết chi nhánh nào làm việc có hiệu quả: Với việc nhớ đầu số tài khoản sẽ giúp người quản lý tại các ngân hàng nắm được địa chỉ nào đang có lượng khách hàng giao dịch lớn, từ đó đưa ra được những chiến lược hiệu quả hơn.
  • Phân biệt được các đầu số tài khoản của các ngân hàng khác nhau: Những ngân hàng khác nhau sẽ có đầu số tài khoản riêng biệt chính vì thế đầu số ngân hàng giúp phân biệt số tài khoản giữa các ngân hàng với nhau.

Bài viết trên đây là những thông tin về Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng mới nhất 2024 và vai trò của chúng. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn và bạn sẽ có được những trải nghiệm sử dụng tài khoản ngân hàng an toàn và tiện lợi nhất.

Viết bình luận